CÔNG KHAI Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng thực và lĩnh vực hộ tịch trên địa bàn thị trấn Nam Đàn
CÔNG KHAI
Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng thực và lĩnh vực hộ tịch trên địa bàn thị trấn Nam Đàn
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ thông tư số: 226/TT-BTC ngày 11/11/2016 thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực;
Căn cứ Nghị quyết số: 11/2022/NQ-HĐND ngày 14/7/2022 của HĐND tỉnh Nghệ An Nghị quyết về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
UBND Thị Trấn Nam Đàn niêm yết công khai mức thu phí chứng thực, phí lệ phí với đăng ký hộ tịch tại UBND Thị như sau:
I. Mức thu phí chứng thực quy định như sau:
Stt
|
Nội dung thu
|
Mức thu
|
1
|
Phí chứng thực bản sao từ bản chính
|
2.000 đồng/trang. Từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính
|
2
|
Phí chứng thực chữ ký
|
10.000 đồng/trường hợp. Trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong cùng một giấy tờ, văn bản
|
3
|
Phí chứng thực hợp đồng, giao dịch:
|
|
a
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch( di chúc, Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, văn bản từ chối nhận di sản thừa kế)
|
50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
|
b
|
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
|
30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
|
c
|
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
|
25.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
|
Lưu ý: Các đối tượng được miễn phí chứng thực
Cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng để phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn thì không phải nộp phí chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản.
II. Mức thu lệ phí đối với đăng ký hộ tịch:
1, Đăng ký khai sinh không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân: 10.000 đồng;
2, Đăng ký khai tử không đúng hạn, đăng ký lại khai tử: 10.000 đồng;
3, Đăng ký lại việc kết hôn: 20.000 đồng;
4, Đăng ký nhận cha, mẹ, con: 20.000 đồng;
5, Bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước: 10.000 đồng;
6, Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: 15.000 đồng;
7, Xác nhận hoặc ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác: 10.000 đồng
8, Đăng ký hộ tịch khác: 10.000 đồng.
9, Cấp bản sao trích lục hộ tịch: 8.000 đồng/01 bản sao.
Lưu ý: Trường hợp được miễn nộp lệ phí Hộ tịch
1. Người có công với cách mạng; Trẻ em; Người thuộc hộ nghèo; Người cao tuổi; Người khuyết tật;
2. Đăng ký khai sinh đúng hạn, khai tử đúng hạn; đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ; đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.